Theo Plato, ” Khi chạm đến tình yêu, mọi người đều trở thành một nhà thơ “. Nhưng nhiều lúc thật khó để tìm ra những từ ngữ để diễn đạt cảm xúc yêu thương đó.
Cho dù bạn đang ở trong một mối tình lãng mạn đang nở rộ, hay nỗ lực để cho đối phương của bạn biết họ có ý nghĩa như thế nào so với bạn – 1 số ít từ đẹp nhất đã được viết sẽ chớp lấy đúng mực những gì bạn muốn nói .
- Những câu nói tiếng anh hay về tình yêu
Lựa chọn những câu nói tiếng anh hay về tình yêu của các tác giả nổi tiếng và ẩn danh, đối phương có thể nhận được thông điệp của bạn một cách hoàn hảo. Không phải đã đến lúc bạn nên cho họ biết cảm giác của bạn sao?
1. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not have anyone.
( Tôi thà nghèo mà yêu bạn còn hơn giàu mà không có một ai bên cạnh )
2. How can you love someone if you don’t love yourself?
( Làm sao hoàn toàn có thể yêu ai đó nếu bạn không yêu chính mình ? )
3. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up my mind, but a nice guy can open up my heart.
( Một gã điển trai hoàn toàn có thể khiến tôi tròn mắt, một người mưu trí hoàn toàn có thể mở mang trí óc tôi, nhưng chỉ một chàng trai tốt mới hoàn toàn có thể mở lối vào trái tim tôi )
4. You’ll find love if you stop looking for it.
( Bạn sẽ tìm thấy tình yêu khi bạn ngừng tìm kiếm nó )
5. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.
( Một tình nhân tuyệt vời không phải là tình nhân nhiều người mà là tình nhân một người suốt đời )
6. Beauty is not in the eyes of the beholder.
( Vẻ đẹp không nằm ở má hồng người con gái mà nằm ở con mắt kẻ si tình )
7. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
( Đừng khi nào cau mày, ngay cả khi bạn buồn, vì bạn không khi nào biết ai phải lòng bạn vì nụ cười của bạn )
8. If you can’t be with the one you love, love the one you are with.
( Nếu bạn không hề ở cùng người bạn yêu, hãy yêu người bạn ở cùng )
9. The best and most beautiful things in this world cannot be seen or even heard, but must be felt with the heart.
( Những điều tốt nhất và đẹp nhất trên quốc tế này không hề được nhìn thấy hoặc thậm chí còn nghe thấy, nhưng phải được cảm nhận bằng trái tim )
10. Life without love is like a tree without blossoms or fruit.
( Cuộc sống không có tình yêu giống như một cái cây không hoa không trái )
11. The best thing to hold onto in life is each other.
( Điều tốt nhất để giữ lấy trong đời sống là nhau )
12. You know you’re in love when you can’t fall asleep because reality is finally better than your dreams.
( Bạn biết rằng bạn đang yêu khi bạn không hề ngủ được vì trong thực tiễn sau cuối cũng tốt hơn giấc mơ của bạn )
13. The giving of love is an education in itself.
( Việc cho đi tình yêu là một sự giáo dục trong chính nó )
14. Love recognizes no barriers. It jumps hurdles, leaps fences, penetrates walls to arrive at its destination full of hope.
( Tình yêu nhận ra không có rào cản. Nó nhảy qua rào cản, nhảy hàng rào, xuyên tường để đến đích đầy kỳ vọng )
15. Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.
( Được yêu thương thâm thúy bởi ai đó cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một người thâm thúy mang lại cho bạn sự can đảm và mạnh mẽ )
16. The real lover is the man who can thrill you by kissing your forehead or smiling into your eyes or just staring into space.
( Người yêu thực sự là người đàn ông hoàn toàn có thể khiến bạn hoảng sợ bằng cách hôn lên trán hoặc mỉm cười vào mắt bạn hoặc chỉ nhìn chằm chằm vào khoảng trống )
17. All you need is love. But a little chocolate now and then doesn’t hurt.
( Tất cả những gì bạn cần là tình yêu. Nhưng một chút ít sô cô la giờ đây và sau đó không đau )
18. I swear I couldn’t love you more than I do right now, and yet I know I will tomorrow.
( Tôi thề tôi không hề yêu bạn nhiều hơn tôi làm ngay giờ đây, nhưng tôi biết tôi sẽ đến vào ngày mai )
19. In your life my infinite dreams live.
( Trong đời sống của bạn những giấc mơ vô hạn của tôi sống )
20. When I saw you I fell in love, and you smiled because you knew it.
( Khi tôi nhìn thấy bạn, tôi đã yêu, và bạn mỉm cười vì bạn biết điều đó )
21. In all the world, there is no heart for me like yours/ In all the world, there is no love for you like mine.
( Trên quốc tế, không có trái tim nào dành cho tôi như của bạn / Trong tổng thể quốc tế, không có tình yêu dành cho bạn như của tôi )
22. I love how she makes me feel like anything is possible, or like life is worth it.
( Tôi yêu cách cô ấy khiến tôi cảm thấy như mọi thứ đều hoàn toàn có thể, hoặc thích đời sống là xứng danh )
23. To love or have loved, that is enough. Ask nothing further. There is no other pearl to be found in the dark folds of life.
( Yêu hay đã yêu, thế là đủ. Không hỏi gì thêm. Không có viên ngọc nào khác được tìm thấy trong những nếp gấp tối của đời sống )
24. You have bewitched me body and soul, and I love, I love, I love you.
( Bạn đã bị mê hoặc tôi cả thể xác và tâm hồn, và tình yêu, tôi yêu bạn )
25. If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day, so I never have to live without you.
(Nếu bạn sống để trở thành một trăm, tôi muốn sống để trở thành một trăm trừ một ngày, vì vậy tôi không bao giờ phải sống mà không có bạn)
26. Some love stories aren’t epic novels. Some are short stories. But that doesn’t make them any less filled with love.
( Một số câu truyện tình yêu không phải là tiểu thuyết sử thi. Một số là truyện ngắn. Nhưng điều đó không làm cho họ bớt tràn ngập tình yêu )
27. With the whole world crumbling, we pick this time to fall in love.
( Với cả quốc tế sụp đổ, tất cả chúng ta chọn thời gian này để yêu )
28. Whatever our souls are made of, his and mine are the same.
( Dù linh hồn của tất cả chúng ta được tạo nên từ cái gì, tôi và anh ấy đều giống nhau )
29. I’ve never had a moment’s doubt. I love you. I believe in you completely. You are my dearest one. My reason for life.
( Tôi chưa khi nào có một chút ít hoài nghi. Tôi yêu bạn. Tôi tin cậy bạn trọn vẹn. Bạn là người thân yêu nhất của tôi. Lý do của tôi cho đời sống )
30. You should be kissed and often, and by someone who knows how.
( Bạn nên được hôn liên tục, và bởi một người biết cách )
31. If I loved you less, I might be able to talk about it more.
( Nếu tôi yêu bạn ít hơn, tôi hoàn toàn có thể nói về nó nhiều hơn )
32. I just want you to know that you’re very special… and the only reason I’m telling you is that I don’t know if anyone else ever has.
( Tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn rất đặc biệt quan trọng … và nguyên do duy nhất tôi nói với bạn là tôi không biết nếu có ai khác từng có )
33. Remember, we’re madly in love, so it’s all right to kiss me any time you feel like it.
( Hãy nhớ rằng, tất cả chúng ta đang yêu nhau điên cuồng, thế cho nên, được hôn tôi bất kể khi nào bạn cảm thấy thích )
34. We loved with a love that was more than love.
( Chúng tôi yêu bằng một tình yêu còn hơn cả tình yêu )
35. I loved her against reason, against promise, against peace, against hope, against happiness, against all discouragement that could be.
( Tôi yêu cô ấy chống lại lý trí, chống lại lời hứa, chống lại tự do, chống lại kỳ vọng, chống lại niềm hạnh phúc, chống lại mọi sự nản lòng hoàn toàn có thể xảy ra )
36. Love is not only something you feel, it is something you do.
( Tình yêu không chỉ là thứ bạn cảm nhận, mà nó là thứ bạn làm )
37. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
( Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà vì tôi là ai khi ở bên bạn )
38. Love is what you’ve been through with somebody.
( Tình yêu là những gì bạn trải qua với ai đó )
39. Love is when you meet someone who tells you something new about yourself.
( Tình yêu là khi bạn gặp một người nói với bạn điều gì đó mới mẻ và lạ mắt về bản thân )
40. We are most alive when we’re in love.
( Chúng ta sôi động nhất khi tất cả chúng ta yêu nhau )
41. It only takes a second to say that I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
( Chỉ mất một giây để nói anh yêu em, nhưng sẽ mất cả một đời để chứng tỏ cho em thấy anh yêu nhiều như thế nào )
42. Love means you never have to say you’re sorry.
( Tình yêu có nghĩa là không khi nào phải hụt hẫng )
43. Don’t waste your time on someone who isn’t willing to waste their time on you.
( Đừng tiêu tốn lãng phí thời hạn với người không sẵn sàng chuẩn bị dành thời hạn cho bạn )
44. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.
( Có thể Thượng đế muốn tất cả chúng ta một vài lần gặp sai người trước khi gặp đúng người, nên khi tất cả chúng ta ở đầu cuối gặp được người đó, ta sẽ biết cách trân trọng )
45. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
( Một người bạn thực sự là người nắm lấy bàn tay và chạm đến trái tim bạn )
46. The worst way to miss someone is to have them sitting right next to you and know you can never have them.
( Cách tệ nhất để nhớ một ai đó là người đó ngồi ngay bên bạn và bạn biết rằng bạn không khi nào hoàn toàn có thể có được người đó )
47. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
( Đừng khi nào cau mày, ngay cả khi bạn buồn, vì bạn không khi nào biết ai phải lòng bạn vì nụ cười của bạn )
48. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
( Với quốc tế bạn hoàn toàn có thể là một người, nhưng với một người, bạn hoàn toàn có thể là cả quốc tế )
49. Eventually you will come to understand that love heals everything, and love is all there is.
( Cuối cùng bạn sẽ hiểu rằng tình yêu hàn gắn mọi thứ, và tình yêu là tổng thể những gì ta có )
50.A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
( Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt )
Vừa rồi là tổng hợp những câu nói tiếng anh hay về tình yêu chúng tôi tổng hợp được, từ đó các bạn sẽ có cái nhìn bao quát hơn về tình yêu, sự ngọt ngào lãng mạn cũng như những lúc chia tay đau đớn. Mong các bạn sẽ luôn vui vẻ và ngập tràn hạnh phúc trong chính tình yêu của mình!
Source: https://tamlynqh.vn
Category: Tình cảm – Tình yêu