Những câu nói buồn về tình yêu bằng tiếng Nhật, Cuộc Sống, Gia Đình Hãy Nói Lên Nỗi Lòng Và Chia Sẻ Tâm Trạng Chất Chưa Bấy Lâu Nay Của Mình Bằng Những Dòng Cap Tiếng Nhật Cảm Động Dưới Đây Bạn Nhé .
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Status Tiếng Nhật Buồn Về Tình Yêu
Đầu tiên, chúng tôi xin mang đến cho bạn đọc tuyển chọn những Status Tiếng Nhật Buồn Về Tình Yêu vô cùng xúc động để bạn gửi gắm đến nửa kia của mình nhé .
- 深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ。Fukaku aisuru koto no dekiru mono nomi ga, mata ōkina kutsū o mo ajiwau koto ga dekiru noda. Chỉ những ai yêu sâu đậm mới có thể nếm trải những nỗi đau tột cùng.
- 男の心と川の瀬は一夜に変わる. Otoko no kokoro to kawa no se wa ichiya ni kawaru. Tình cảm của người đàn ông cũng giống như dòng sông chảy xiết.
- 愛されないのは悲しい。しかし、愛することができないというのわもっと悲しい。Aisa renai no wa kanashī. Shikashi, aisuru koto ga dekinai to iu no wa motto kanashī. Không được yêu rất đau khổ. Nhưng không thể yêu còn đau khổ hơn.
- 恋をして恋を失った方が、一度も恋をしなかったよりマシである。Koi o shite koi o ushinatta kata ga, ichido mo koi o shinakatta yori mashidearu. Thà yêu để rồi đánh mất tình yêu, còn hơn không yêu dù chỉ một lần.
- 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku. Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
Bạn đang đọc: Status Tiếng Nhật Buồn Về Tình Yêu, Cuộc Sống, Gia Đình
STT Bằng Tiếng Nhật Về Tình Yêu Buồn
Trong tình yêu luôn mang đến rất nhiều cảm hứng buồn vui khác nhau nên những câu nói về tình yêu bằng tiếng nhật cũng cho nên vì thế mà phong phú hơn. Các bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm một số ít câu STT Bằng Tiếng Nhật Về Tình Yêu Buồn sau đây .
- 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである. Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru. Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
- きみなしじゃいきられない. Kimi nashi ja ikararenai. Anh không thể sống thiếu em.
- 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu. Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.
- 恋人同士のけんかは、 恋の更新である。Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshin de aru. Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu.
- 二人(ふたり)で一緒(いっしょ)に歩い(あるい)ていきたい. Anh muốn 2 chúng ta cùng đi chung một con đường.
- 愛することの意味を教えてくれる人がいますが、あなたを愛してはいけません。 あなたに何千もの懐かしさを与えるが、あなたを決して覚えていない人がいます。Aisuru koto no imi o oshietekureru hito ga imasuga, anata o aishite wa ikemasen. Anata ni nan sen mo no natsukashisa o ataeruga, anata o kesshite oboeteinai hito ga imasu. Có một người, dạy bạn thế nào là yêu nhưng không yêu bạn. Có một người, trao cho bạn hàng ngàn nỗi nhớ nhưng chẳng bao giờ nhớ về bạn.
Những Câu Nói Tiếng Nhật Buồn Về Tình Yêu
Với tuyển tập trọn bộ Những Câu Nói Tiếng Nhật Buồn Về Tình Yêu dưới đây bạn hoàn toàn có thể bày tỏ tình cảm hoặc san sẻ tâm tư nguyện vọng, tình cảm với người ấy .
- 私のこともう愛してないの. Watashi no koto mou aishite naino. Anh không còn yêu em nữa sao.
- あなたはとても大切(たいせつ)な存在(そんざい). Sự tồn tại của em là rất quan trọng đối với anh
- あなたがいなかったら、どんな生活(せいかつ)をするか分(わ)からない。Nếu không có em, không biết cuộc sống này như thế nào.
- 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている. Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru. Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.
- 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と. Mijuku na ai wa iu, ‘aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara‘ to. Seijuku shi ta ai wa iu, ‘kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara‘ to. Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói: “anh cần em vì anh yêu em
- 過去でも現在でも将来でも君のそばにずっといる. Kakodemo genzaidemo syouraidemo kiminosoba ni zutto iru. Quá khứ bây giờ hay tương lai anh sẽ mãi mãi ở bên em.
Status Tâm Trạng Bằng Tiếng Nhật
Sau khi đọc xong những Status Tâm Trạng Buồn Bằng Tiếng Nhật dưới đây giúp bạn cảm thấy thoải mái và dễ chịu hơn sau những tích tắc đầy căng thẳng mệt mỏi .
- どんな悲しみや苦しみも必ず歳月が癒してくれます。Donna kanashimi ya kurushimi mo kanarazu saigetsu ga iyashite kuremasu. Năm tháng sẽ chữa lành mọi niềm đau cũng như nỗi buồn.
- いい彼氏じゃなくてごめんね。Xin lỗi em vì anh đã không phải là người yêu xứng đáng
- 時間が解決するさ. Jikan ga kaiketsu suru sa. Thời gian sẽ chữa lành vết thương.
- あなたがそばにいなくて私はさびしいです. Anata ga soba ni inakute watashi wa sabishīdesu. Không có anh bên cạnh em thấy rất cô đơn.
- もはや愛してくれない人を愛するのは辛いことだ。けれども、自分から愛していない人に愛されるほうがもっと不愉快だ。Mohaya aishite kurenai hito o aisuru no wa tsurai kotoda. Keredomo, jibun kara aishite inai hito ni aisa reru hō ga motto fuyukaida. Thật khổ sở khi người mình yêu lại không yêu mình. Tuy nhiên, được yêu bởi một người mà mình không yêu còn khổ sở hơn nhiều.
- あなたがいないと寂しい(さびしい). Không có em anh thật sự rất buồn
- もう一度やりなおせない。Chúng ta bắt đầu lại thêm một lần nữa có được không?
STT Tiếng Nhật Buồn Về Cuộc Sống
Tuyển tập trọn bộ Những Status Tiếng Nhật Buồn Về Cuộc Sống chứa đựng những triết lý về đời sống vô cùng thâm thúy mà ai trong tất cả chúng ta cũng nên đọc và suy ngẫm nhé .
- 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではな. Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wana. Con người không phải có tự do là muốn làm gì cũng được. Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
- 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng
- 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói
- 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう. Kanōna toki ni waratte, kaerarenai mono o wasuremashou. Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.
- 雲の向こうは、いつも青空. Kumo no mukō wa, itsumo aozora. Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
- 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
STT Buồn Về Cuộc Sống Bằng Tiếng Nhật
Đối lúc trong đời sống bạn cảm thấy buồn chán và mỏi mệt. Hãy đọc những Status Buồn Về Cuộc Sống Bằng Tiếng Nhật dưới đây để cảm thấy thư giản hơn bạn nhé .
- 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ない. Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai.
- 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい. Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
- 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう. Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou. Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.
- お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた. Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng
- 他人のペースにあわせなくていいんです. あなただけのゴールに向かって. Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu. Anata dake no gōru ni mukatte. Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác. Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn.
- 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
STT Buồn Tiếng Nhật
Chia sẻ những STT Buồn Tiếng Nhật bên dưới đôi lúc chính là một cách để khiến nỗi buồn của bạn vơi đi .
- 許すことは忘れることとは違う。うらい記憶を水に流し、心の痛みを消すことなのです。Yurusu koto wa wasureru koto to wa chigau. Urai kioku o mizu ni nagashi, kokoro no itami o kesu kotona nodesu. Tha thứ khác với lãng quên. Tha thứ chính là xóa bỏ những nỗi đau trong tim và thả trôi những ký ức đau buồn.
- 雲の向こうは、いつも青空. Kumo no mukō wa, itsumo aozora. Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
- 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
- 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい.Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
- あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī. Ở một nơi trống rỗng nhưng nhiều người còn hơn một mình cô đơn.
Tus Tiếng Nhật Buồn
Tuyển tập trọn bộ những Status Tiếng Nhật Buồn tiếp theo đây mà chúng tôi mang đến cho bạn là liều thuốc niềm tin để đời sống của bạn thêm vui vẻ và an yên hơn nhé .
- 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう. Kanōna toki ni waratte, kae rarenai mono o wasuremashou. Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.
- 自分の行為に責任を持つべきだ。Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
- 単純な事実に、ただただ圧倒される。Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
- 変革せよ。変革を迫られる前に。Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
- 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
- ななころびやおき. 7 lần ngã, 8 lần đứng dậy
Những Câu STT Buồn Bằng Tiếng Nhật
Hãy đọc những Những Câu Status Buồn Bằng Tiếng Nhật này thì mọi giông bão ngoài kia cũng tức khắc hóa yên bình .
- 夢見ることができれば、それは実現できる。Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
- 幸せになりたいのなら、なりなさい。Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
- 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる。Chính khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn mới biết được thực lực của một người.
- 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない. Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm
- 母の愛はいつまでも強い. Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian
- 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
- 人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
Những Câu Nói Tâm Trạng Buồn Bằng Tiếng Nhật
Gửi thêm đến bạn đọc tuyển tập trọn bộ Những Câu Nói Tâm Trạng Buồn Bằng Tiếng Nhật vô cùng sâu lắng và cảm động bên dưới để bạn nói lên nỗi lòng của mình .
- 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。Chính thất bại cay đắng khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
- 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す. Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
- 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない. Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì không phải là việc xấu
- どうびょうあいあわれむ。Nỗi đau sẽ làm người ta xích lại gần nhau hơn
- お金で血が買えるけれど命が買えない。Tiền có thể mua được máu nhưng không mua được sự sống
- お金で時計が買えるけれど時間が買えない。Tiền có thể mua được đồng hồ nhưng không mua được thời gian
- お金で地位が買えるけれど尊敬が買えない。Tiền có thể mua được địa vị nhưng không mua được sự tôn trọng
Cap Buồn Bằng Tiếng Nhật Về Gia Đình
Phần ở đầu cuối, chúng tôi xin gửi Tặng Kèm đến bạn những Status Tiếng Nhật Buồn Về Gia Đình vô cùng ý nghĩa sẽ tạo động lực cho bạn vượt lên mọi khó khăn vất vả và thử thách trong đời sống .
- 家族は大切なものなんかじゃない、家族こそ全てだ. Kazoku ha taisetsunamono nankajyanai. Kazokukososubeteda. Gia đình không chỉ là một điều quan trọng, mà là tất cả mọi thứ.
- 愛に満ちいている限り、家は大きくなくてもかまいません. Ainimichiteiru kagiri, ieha ookikunakute mokamaimasen. Ngôi nhà không cần quá lớn, miễn là tràn đầy yêu thương.
- お金で家が買えるけれど家庭が買えない. Okanede iega kaerudakedo kateiga kaenai. Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được gia đình.
- 困ったときに支えてくれるのが家族であ. Komatta tokini sasaetekureru noga kazokudearu. Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến.
- 家族みんなが楽しめるものなんてない. Kazoku minnaga tanoshimeru mono nantenai. Không gì vui bằng cả gia đình sum họp.
- 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってこと. Kazokutteiunoha, daremo oiteikareru koto ha naittekoto. Gia đình là nơi không ai bị bỏ lại phía sau.
- 家族は私の強みでもあり、 私の弱みでもあ. Kazoku ha watashino tsuyomi demoari, watashi no yowamidemoaru. Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi.
Source: https://tamlynqh.vn
Category: Tình cảm – Tình yêu