Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu, tục ngữ, ngạn ngữ trung quốc về cuộc sống (P2)

Người Trung Hoa có cả một kho tàng thành ngữ tục ngữ rất hay và thâm thúy về cuộc sống. Người Trung Quốc lại rất chuộng dùng các con chữ mang hàm nghĩa sâu xa để biểu đạt quan điểm của mình. Học tiếng Trung mà không biết các thành ngữ, tục ngữ của người Trung Quốc thì thật là đáng tiếc phải không.

Mỗi ngày tích lũy 1 chút từ vựng, chút khẩu ngữ và 1 chút thành ngữ, tục ngữ sẽ giúp cho vốn tiếng Trung của bạn trở nên giàu có và thành thạo hơn. Cùng chúng tôi học thành ngữ, tục ngữ hay của người Trung Quốc và chiêm nghiệm về cuộc sống nhé!

Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu
Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu

1. 虚心竹有低头叶(Xūxīn zhú yǒu dītóu yè)HƯ TÂM TRÚC HỮU ĐÊ ĐẦU DIỆP. Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu.- Ruột trúc rỗng ( tượng trưng cho người quân tử). Cây trúc thẳng lá mọc cong cong ở đầu cành (có hình dáng như người đang cúi gập xuống chỉ sự khiêm cung). Ý nói: Làm người nên khiêm nhường

2. 人无横财不富,马无夜草不肥(Rén wú hèngcái bù fù, mǎ wú yè cǎo bù féi)NHÂN VÔ HOẠNH TÀI BẤT PHÚ, MÃ VÔ DẠ THẢO BẤT PHÌ.Người không tiền bất nghĩa chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng béo. Sự giàu có của kẻ bóc lột là nhờ đồng tiền bất nghĩa tạo nên.

3. 丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难(fēng nián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán)PHONG NIÊN MẠC VONG KHIỂM NIÊN KHỔ, BÃO THỜI MẠC VONG CƠ THỜI NAN.Năm đầu được mùa đừng quên nắm sau thất bát,khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang mhớ lúc cơ hàn.

5. 言轻休劝架,力小休拉架(yán qīng xiū quàn jià, lì xiǎo xiū lā jià)NGÔN KHINH HƯU KHUYẾN NHÂN,LỰC TIỂU HƯU LẠP GIÁ.Lời nói không có sức nặng và sức lực yếu kém thì đừng khuyên can người khác, không nên ôm lấy những việc không làm nổi.

6. 事在人为(shì zài rén wéi)SỰ TẠI NHÂN VI Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Muốn sự tại người.

7. 一日为师,终身为父(yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù)NHẤT NHẬT VI SƯ, CHUNG THÂN VI PHỤ Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời.

8. 猫哭老鼠假慈悲(māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi)MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI. Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu

9. 是福不是祸,是祸躲不过(Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bù guò)THỊ PHÚC BẤT THỊ HOẠ,THỊ HOẠ ĐOÁ BẤT QUÁ Là phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng qua. Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ.

Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu
Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu

10. 胸有成竹( xiōng yǒu chéng zhú) HUNG HỮU THÀNH TRÚC HUNG chỉ ngực người; HỮU chỉ sở hữu, có; THÀNH TRÚC nghĩa là có hình ảnh cây Trúc. Ý của 4 từ này là: “Trong tâm và suy nghĩ đã có sẵn hình ảnh của cây trúc rồi.”Câu thành ngữ HUNG HỮU THÀNH TRÚC được người Trung Quốc sử dụng rộng rãi để chỉ một việc đã có kế hoạch chu đáo và hoàn thiện trước khi được thực hiện.

11. 细水长流(xì shuǐ cháng liú)TẾ THUỶ TRƯỜNG LƯU Nước chảy nhỏ thì chảy dài : ( 1 )Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giời thiếu. ( 2 ) Đều đều, từng ít một, không ngừng.

12. 饮水思源,缘木思本(yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn)ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN,DUYÊN MỘC TƯ BỔN Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gây dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

13. 念完了经打和尚(niàn wán liǎo jīng dǎ hé shang)NIỆM HOÀNG LIỄU KINH ĐẢ HOÀ THƯỢNG. Tụng hết kinh,đánh thầy tu. Vô ơn bạc nghĩa, lấy oán trả ơn.

14. 有猫不知猫功劳,无猫才知老鼠多(Yǒu māo bùzhī māo gōngláo, wú māo cái zhī lǎoshǔ duō)HỮU MIÊU BẤT TRI MIÊU CÔNG LAO,VÔ MIÊU TÀI TRI LÃO THỬ ĐA. Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột. Không biết đánh giá công, tác dụng của người khác.

15. 逆水行舟(nì shuǐ xíng zhōu)NGHỊCH THUỶ HÀNH CHÂU Chèo thuyền ngược nước. Bơi ngược dòng.

16. 天无三日雨,人没一世穷(tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng)THIÊN VÔ TAM NHẬT VŨ, NHÂN VÔ NHẤT THẾ CÙNG. Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời

Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu
Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu

17.量材录用(liàng cái lù yòng)LƯỢNG TÀI LỤC DỤNG Bố trí công việc đúng khả năng.18. 山雨欲来风满楼(shān yǔ yù lái fēng mǎn lóu)SƠN VŨ DỤC LAI PHONG MÃN LẦU Cơn giông trước lúc mưa nguồn. Trước khi xảy ra sự việc lớn thường có những biến cố báo hiệu bất thường.

19. 干什么说什么,买什么吆喝什么(gān shén me shuō shén me, mǎi shén me yāo he shén me)CÁN THẬP MA THUYẾT THẬP MA, MÃI THẬP MA YÊU HÁT THẬP MA Làm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó ; làm nghề gì thì hay nhắc đến, bàn luận về nghề đó.

20. 儿行千里母担忧,母行千里儿不愁(ér xíng qiān lǐ mǔ dān yōu, mǔ xíng qiān lǐ ér bù chóu)NHI HÀNH THIÊN LÝ MẪU ĐẢM ƯU,MẪU HÀNH THIÊN LÝ NHI BẤT SẦU Con đi ngàn dặm mẹ lo âu, Mẹ đi ngàn dặm con chẳng sầu. Cha mẹ lúc nào cũng lo lắng cho con cái hơn hẳn con cái lo cho cha mẹ.

21. 儿子是自己的好,老婆是别人的好(ér zi shì zì jǐ de hǎo, lǎo po shì bié rén de hǎo)NHI TỬ THỊ TỰ KỶ HẢO, LÃO BÀ THỊ BIỆT NHÂN ĐÍCH HẢO Con mình thì hay, vợ người thì đẹp. Một trạng thái tâm lý của người đời, bao giờ cũng thấy con mình là hay và thích vợ người khác. Văn mình vợ người.

22. 上贼船易,下贼船难(shàng zéi chuán yì, xià zéi chuán nán)THƯỢNG TẶC THUYỀN DI, HẠ TẶC THUYỀN NAN Lên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó. Đi theo kẻ xấu thì dễ,rời bỏ chúng thì khó.

23. 一个香炉一个磬,一个人一个性(yí gè xiāng lú yí gè qìng, yí gè rén yí gè xìng)NHẤT CA HƯƠNG LÔ NHẤT CÁ KHÁNH,NHẤT CÁ NHÂN NHẤT CA TÍNH Mỗi bát nhang một cái khánh, mỗi người một cá tính. Tính nết mỗi người một khác, giống như ở đình chùa cái bát nhang khác với cái khánh vậy. Chín người mười tính.

24. 亲戚是把锯,你有来,我有去(qīn qi shì bǎ jù, nǐ yǒu lái, wǒ yǒu qù)THÂN THÍCH THỊ BẢ CỨ, NHĨ HỮU LAI, NGÃ HỮU KHỨ. Họ hàng là cái cưa, người kéo qua, ta kéo lại. Quan hệ họ hàng như kéo cưa, bên này tới thăm bên kia, bên kia ắt phải đáp lễ.

25. 多年的路走成河,多年的媳妇熬成婆(duō nián de lù zǒu chéng hé, duō nián de xí fù áo chéng pó)ĐA NIÊN ĐÍCH LỘ TẨU THÀNH HÀ,ĐA NIÊN ĐÍCH TỨC PHỤ NGAO ( NGẠO ) THÀNH BÀ. Con đường do người đi nhiều, lâu làm cho mòn đi có thể thành sông, người con dâu sống lâu năm, được rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng. Sống lâu lên lão làng.

Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu
Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu

26. 锲而不舍(Qiè’ér bù shě)KHIẾT NHI BẤT XẢ. Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót vót cho trơn.

27. 做到老,学到老(zuò dào lǎo, xué dào lǎo)TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃO Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời..

28. 老子偷瓜盗果,儿子杀人防火(lǎo zi tōu guā dào guǒ, ér zi shā rén fáng huǒ)LÃO TỬ THÂU QUA ĐẢO QUẢ, NHI TỬ SÁT NHÂN PHÓNG HOẢ. Bố mà trộm cắp, thì con phóng hỏa. Cha mẹ có hành động xấu xa, thì con cái sẽ bắt chước và phạm tội nặng hơn. Rau nào sâu ấy.

29. 日出万言,必有一伤(rì chū wàn yán, bì yǒu yì shāng)NHẬT XUẤT VẠN NGÔN, TẤT HỮU NHẤT THƯƠNG.Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương.Chớ nên nhiều lời.

30. 任凭风浪起,稳坐钓鱼船(rèn píng fēng làng qǐ, wěn zuò diào yú chuán)NHIỆM BẰNG PHONG LÃNG KHỞI, ỔN TOẠ ĐIẾU NGƯ THUYỀN. Bất kể sống to gió lớn như thế nào vẫn ung dung ngồi câu cá ; Không dao động trước khó khăn nguy hiểm. Ý nghĩa tên của bạn trong tiếng Trung là gì?

31. 君子报仇,十年不晚(jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn)QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN.Đối với người quân tử, mười năm chưa muộn.

31. 万般皆是命,半点不由人(wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén)VẠN BAN GIAI THỊ MỆNH, BÁN ĐIỂM BẤT DO NHÂN Hết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người. Mọi việc đều do số mệnh quyết định.

Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu
Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu

32. 风声鹤唳(fēng shēng hè lì)PHONG THANH HẠC LỆ Tiếng gió thổi cùng tiếng kêu của hạc. Một cảm giác thấy thoáng qua về sự nguy hiểm trong những tiếng nhỏ nhất. Miêu tả hoảng hốt lo sợ, hay tự mình nghĩ loạn đâm ra sợ hãi lo buồn, tự dọa chính bản thân. ( Từ chuyện: thời Đông Tấn, Phù Kiên ở phương bắc bị quân Tấn đánh bại, trên đường tháo chạy, nghe tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu cũng tưởng là quân Tấn đuổi ).

33. 为善最乐 (wéi shàn zuì lè)VI THIỆN TỐI LẠC Thành ngữ cổ của Trung Hoa “Vi thiện tối lạc” thể hiện một nguyên lý rằng, làm việc thiện là cội nguồn của hạnh phúc tuyệt vời.

34. 瓜到熟时蒂自落 (guā dào shú shí dì zì luò) QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠC Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Khi mọi việc đã chuẩn bị sẽ sàng thì tự sẽ có lúc đạt thành quả35. 识时务者为俊杰(shí shí wù zhě wéi jùn jié)THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆT Kẻ thức thời là trang tuấn kiệt” có nghĩa là: kẻ biết thời thế là người tài giỏi.

36. 萍水相逢 (píng shuǐ xiàng féng) BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNGÝ của câu thành ngữ này là chỉ bèo trôi dạt trên mặt nước rồi ngẫu hiên dồn lại với nhau.

37. 桃李不言,下自成蹊 (táo lǐ bù yán, xià zì chéng qī) ĐÀO LÍ BẤT NGÔN, HẠ TỰ THÀNH KHÊ Đào mận không biết tự khoe mình, nhưng nếu nhiều người đến hái thì tự nhiên sẽ thành đường đi dưới gốc cây ;chân thành, trung thực thì có thể rung động được người khác ;hữu xạ tự nhiên hương.

38. 家家买酸酒,不犯是高手(jiā jiā mǎi suān jiǔ, bú fàn shì gāo shǒu)GIA GIA MẠI TOAN TỬU, BẤT PHẠM THỊ CAO THỦ.Nhà nhà bán rượu chua, không bị phát hiện mới là giỏi. ” Giỏi ” ở đây ngụ ý : chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo.

39. 人到矮檐下, 怎能不低头(rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dī tóu )NHÂN ĐÁO OẢI THIỀM HẠ, CHẨM NĂNG BẤT ĐÊ ĐẦU.Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu. Bất đắc dĩ phải khuất phụ hoàn cảnh.40. 人非草木,岂能无情(rén fēi cǎo mù, qǐ néng wú qíng)NHÂN PHI THẢO MỘC, KHỞI NĂNG VÔ TINHNgười không phải cỏ cây, há lại vô tình. Con người nhất thiết phải có tình cảm.

41. 只有千日做贼,没有千日防贼(zhí yǒu qiān rì zuò zéi, méi yǒu qiān rì fáng zéi)CHỈ HỮU HIÊN NHẬT TỐ TẶC, MỘT HỮU THIÊN NHẬT PHÒNG TẶCChỉ có ngày ngày làm giặc,khó bề ngàn ngày phòng giặc. Khó đề phòng chu đáo đối với những kẻ xấu.

42. 凡事留一线, 日后好相见(fán shì liú yí xiàn, rì hòu hǎo xiāng jiàn )PHÀM SỰ LƯU NHẤT TUYẾN, NHẬT HẬU HẢO TƯƠNG KIẾN Tức là nếu ta cư xử có tình với nhau thì sau này gặp lại nhau mới tình thương mến thương43. 人凭志气虎凭威 (rén píng zhì qì hǔ píng wēi) NHÂN BẰNG CHÍ KHÍ HỔ BẰNG UY Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.

44. 天作孽犹可违,自作孽不可逭(tiān zuò niè yóu kě wéi, zì zuò niè bù kě huàn)THIÊN TÁC NGHIỆT DO KHẢ VI, TỰ TÁC NGHIỆT BẤT KHẢ HOÁNTrời gây hoạ còn có thể tránh, tự gây tội, chẳng thể trốn. Có thể tránh né thiên tai, còn tội lỗi do mình gây ra thì không thể trốn tránh trách nhiệm.

45. 劣汉争吃,好汉争气 (Liè hàn zhēng chī, hǎohàn zhēngqì) LIỆT HÁN TRANH THỰC,HẢO HÁN TRANH KHÍ Kém cỏi tranh ăn, tài giỏi tranh tài. Người ta không thể chỉ vì miếng ăn, mà còn phải cố tạo nên cho mình một chỗ đứng đáng kể trong xã hội.

46. 雕虫小技(diāo chóng xiǎo jì)ĐIÊU TRÙNG TIỂU KĨ Tài chỉ đủ vẽ được con giun ; tài cán nhỏ mọn.

47. 浑水越澄越清,是非越辩越明(hún shuǐ yuè chéng yuè qīng, shì fēi yuè biàn yuè míng)HỖN THUỶ VIỆT TRỪNG VIỆT THANH,THỊ PHI VIỆT BIỆN VIỆT MINH Nước đục càng lắng càng trong, phải trái càng tranh luận càng rõ.

48. 士可杀而不可辱(shì kě shā ér bù kě rǔ)SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤC Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục.

Scroll to Top